Gỗ ghép là loại gỗ được sản xuất từ việc ghép lại những thanh gỗ nhỏ thành một tấm gỗ lớn. Gỗ ghép được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp nội thất, trang trí và xây dựng do tính thẩm mỹ cao, độ bền và khả năng chống cong vênh tốt.
Tuy nhiên, để tìm được một nhà cung cấp gỗ ghép chất lượng, giá rẻ không phải là điều dễ dàng. Trong bài viết này, An Thành Furniture sẽ giới thiệu về gỗ ghép Quận 4 – khu vực tập trung nhiều cửa hàng gỗ uy tín tại TP HCM.
Bạn sẽ có được cái nhìn tổng quan về thị trường gỗ ghép Quận 4, ưu nhược điểm của loại gỗ này, các ứng dụng của gỗ ghép và kinh nghiệm lựa chọn, mua gỗ ghép chất lượng tại Quận 4.
Bảng giá gỗ ghép tại quận 4, TP HCM
Khi mua gỗ ghép tại Quận 4, bạn có thể tham khảo bảng giá dưới đây. Tuy nhiên, giá cả sẽ thay đổi tùy thuộc vào chất lượng gỗ, kích thước và số lượng đặt hàng.
Bảng giá gỗ ghép thanh phủ Veneer tại Quận 4 giá rẻ
Bảng giá gỗ ghép phủ Veneer | |||
QC.mm 1220 x 2440 | 2M Xoan đào | 2M Sồi | 2M Gỗ đỏ |
17, 18 mm | 660000 | 780000 | 930000 |
15 mm | 610000 | 710000 | 830000 |
12 mm | 560000 | 670000 | 810000 |
10 mm | 540000 | 650000 | 780000 |
- GIA CÔNG PHỦ BÓNG: 35000 / mét
- GIA CÔNG PHỦ MEN TRẮNG: 40000/ mét
- GIÁ TRÊN CHƯA BAO GỒM CÁC CHI PHÍ KHÁC
- GIÁ NAY ĐANG THỰC THI CHO ĐẾN KHI CÓ GIÁ MỚI
Bảng giá gỗ thông ghép giá rẻ ở Quận 4
Bảng giá gỗ ghép thông | ||||
Quy cách | Độ dày | AA | AB | BC (CC) |
1200 x 2400 | 18 mm | 720000 | 690000 | 490000 |
17 mm | 710000 | 680000 | 480000 | |
15 mm | 670000 | 645000 | 440000 | |
12 mm | 600000 | 570000 | 405000 | |
10 mm | 570000 | 540000 | 370000 | |
25 mm | ||||
1220 x 2440 | 18 mm | 730000 | 700000 | 500000 |
17 mm | 720000 | 690000 | 490000 | |
15 mm | 680000 | 655000 | 470000 | |
12 mm | 610000 | 580000 | 415000 | |
10 mm | 580000 | 550000 | 380000 | |
25 mm | 1030000 | 980000 | 780000 |
Bảng giá Gỗ ghép xoan đào tại Quận 4
Độ dày | Kích thước | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
10MM – A | 1200 x 2400 | Tấm | 540.000 | |
10MM – AA | 550.000 | |||
10MM – AC | 520.000 | |||
10MM – B | 525.000 | |||
10MM – C | 460.000 | |||
12MM – A | 610.000 | |||
12MM – AA | 590.000 | |||
12MM – AC | 560.000 | |||
12MM – B | 595.000 | |||
12MM – C | 525.000 | |||
15MM – A | 685.000 | |||
15MM – AA | 680.000 | |||
15MM – AC | 630.000 | |||
15MM – B | 665.000 | |||
15MM – C | 580.000 | |||
17MM – A | 745.000 | |||
17MM – AA | 750.000 | |||
17MM – AC | 690.000 | |||
17MM – B | 725.000 | |||
17MM – C | 630.000 |
Bảng giá Gỗ ghép tràm Quận 4
Độ dày | Kích thước | Đơn vị tính | Đơn giá |
8MM – A | 1200 x 2400 | Tấm | 460.000 |
8MM – B | 420.000 | ||
8MM – C | 330.000 | ||
10MM – A | 490.000 | ||
10MM – AC | 575.000 | ||
10MM – B | 470.000 | ||
10MM – BC | 550.000 | ||
10MM – C | 380.000 | ||
10MM – CC | 425.000 | ||
12MM – A | 550.000 | ||
12MM – AC | 605.000 | ||
12MM – B | 500.000 | ||
12MM – BC | 575.000 | ||
12MM – C | 430.000 | ||
12MM – CC | 445.000 | ||
15MM – A | 660.000 | ||
15MM – AB | 695.000 | ||
15MM – AC | 675.000 | ||
15MM – BC | 605.000 | ||
15MM – C | 470.000 | ||
15MM – CC | 430.000 | ||
17MM – A | 695.000 | ||
17MM – B | 650.000 | ||
17MM – C | 595.000 | ||
18MM – A | 710.000 | ||
18MM – AB | 830.000 | ||
18MM – B | 650.000 | ||
18MM – BC | 670.000 | ||
18MM – C | 505.000 | ||
18MM – AC | 755.000 | ||
18MM – CC | 640.000 | ||
20MM – A | 790.000 | ||
20MM – B | 680.000 | ||
24MM – B | 800.000 | ||
24MM – C | 715.000 | ||
25MM – A | 930.000 | ||
25MM – AC | 1040.000 | ||
25MM – BC | 905.000 | ||
25MM – CC | 795.000 | ||
15MM – B | 1200 x 2000 | 550.000 | |
17MM – B | 680.000 | ||
18MM – B | 460.000 | ||
18MM – BC | 515.000 | ||
18MM – C | 400.000 | ||
18MM – CC | 440.000 | ||
Tràm ghép phủ keo 1 mặt | 40.000/ mặt | ||
Gỗ ghép tràm phủ melamine | 80.000/ mặt | ||
Gỗ ghép tràm phủ veneer sồi 1 mặt | 125.000/ mặt | ||
Gỗ tràm ghép phủ veneer ash | 135.000 | ||
Gỗ ghép tràm phủ óc chó | 320.000/ mặt | ||
Gỗ ghép tràm phủ veneer gỗ gõ đỏ | 310.000/ mặt |
Bảng giá gỗ ghép cao su Quận 4
Bảng Giá Gỗ Ghép Cao Su | |||||
Dày (mm) 1220 x 2440 | AB | AC | BC | CC (Keo) | CC (Veneer) |
25mm | 860000 | 780000 | 730000 | 680000 | |
20mm | 705000 | 640000 | 610000 | 580000 | |
18mm | 640000 | 575000 | 550000 | 490000 | 450000 |
17mm | 630000 | 560000 | 540000 | 480000 | 440000 |
15mm | 600000 | 535000 | 515000 | 440000 | 400000 |
12mm | 550000 | 490000 | 480000 | 420000 | 380000 |
10mm | 430000 | 460000 | 440000 | 390000 | 365000 |
8mm 1200 x 2400 | 350000 | ||||
17mm 1000 x 2000 | 500000 | 480000 | 410000 | ||
15mm 1000x 2000 | 380000 |
Ngoài ra, giá cả của gỗ ghép còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như chất lượng sản phẩm, kích thước, độ dày và đơn vị sản xuất.
Tìm hiểu thị trường gỗ ghép tại quận 4, TP HCM
Quận 4 là một trong những khu vực tập trung nhiều cửa hàng, xưởng sản xuất gỗ uy tín tại TP HCM. Trong đó, các cửa hàng gỗ ghép Quận 4 là địa điểm mua sắm được nhiều người tiêu dùng tin tưởng và lựa chọn.
Tại Quận 4, bạn có thể tìm thấy nhiều cửa hàng bán gỗ ghép với đa dạng mẫu mã, chất lượng và giá cả khác nhau.
Tuy nhiên, trước khi quyết định mua gỗ ghép, bạn nên tham khảo kỹ thị trường, so sánh giá cả và chất lượng sản phẩm để đưa ra quyết định hợp lý.
Ưu, nhược điểm của gỗ ghép ở quận 4
Ưu điểm của gỗ ghép Quận 4
- Đa dạng về mẫu mã: Tại Quận 4, bạn có thể lựa chọn từ các loại gỗ ghép MDF, Plywood, Veneer, Melamine đến các loại gỗ tự nhiên như Căm xe, Sồi, Ash, Oak. Việc đa dạng hóa mẫu mã giúp người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn khi làm việc với gỗ ghép.
- Thẩm mỹ cao: Gỗ ghép được sản xuất từ những thanh gỗ nhỏ được ghép lại thành tấm lớn, do đó không gặp phải vấn đề về nếp gấp hay lỗ khuyết như các loại gỗ thông thường. Bề mặt của gỗ ghép sẽ được xử lý bởi các công nghệ hiện đại để tăng tính thẩm mỹ và chống cong vênh.
- Khả năng chống cong vênh tốt: Gỗ ghép được sản xuất bằng cách ghép nhiều lớp gỗ nhỏ lại với nhau, do đó khả năng chống cong vênh của nó rất tốt. Điều này làm cho gỗ ghép trở thành vật liệu thích hợp cho các công trình xây dựng và sản xuất nội thất.
Nhược điểm của gỗ ghép Quận 4
- Không có tính tự nhiên: So với các loại gỗ tự nhiên, gỗ ghép không thể mang lại sự ấm áp, sang trọng của gỗ tự nhiên. Tuy nhiên, với tính thẩm mỹ cao và khả năng chống cong vênh tốt, gỗ ghép vẫn được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp nội thất.
- Giá thành cao hơn so với các loại gỗ thông thường: Do quá trình sản xuất của gỗ ghép đòi hỏi công nghệ và kỹ thuật cao, giá thành của nó cũng cao hơn so với các loại gỗ thông thường.
Ứng dụng của Gỗ ghép quận 4
Gỗ ghép Quận 4 được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nội thất, trang trí và xây dựng. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của gỗ ghép Quận 4:
Nội thất
Gỗ ghép được sử dụng để sản xuất các loại nội thất như kệ tivi, giường, tủ quần áo, bàn ăn, bàn làm việc và ghế sofa. Gỗ ghép có tính thẩm mỹ cao, độ bền và khả năng chống cong vênh tốt, do đó là vật liệu lý tưởng cho sản xuất các sản phẩm nội thất.
Trang trí
Gỗ ghép Quận 4 cũng được sử dụng rộng rãi trong các công trình trang trí như ốp tường, vách ngăn, cửa gỗ, tấm chắn nắng, tay vịncầu thang và sàn gỗ. Với tính thẩm mỹ cao, khả năng chống cong vênh tốt, gỗ ghép là lựa chọn phổ biến của các nhà thiết kế và kiến trúc sư.
Xây dựng
Gỗ ghép Quận 4 cũng được sử dụng trong xây dựng các công trình nhà ở, căn hộ, khách sạn, resort. Gỗ ghép có khả năng chịu tải tốt, giúp tăng độ bền cho công trình và giảm chi phí xây dựng so với sử dụng các loại gỗ tự nhiên.
Kinh nghiệm lựa chọn mua gỗ ghép quận 4
Khi mua gỗ ghép Quận 4, bạn nên lưu ý một số điểm sau để đảm bảo chất lượng sản phẩm:
- Kiểm tra độ dày của tấm gỗ: Độ dày của tấm gỗ sẽ ảnh hưởng đến độ bền và khả năng chịu lực của sản phẩm. Vì vậy, bạn nên chọn những tấm gỗ có độ dày từ 8mm trở lên để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Chọn loại gỗ phù hợp với nhu cầu sử dụng: Bạn nên xác định rõ mục đích sử dụng của sản phẩm để chọn loại gỗ phù hợp. Những loại gỗ như MDF, Plywood hay Veneer thường được sử dụng để sản xuất nội thất, trong khi các loại gỗ tự nhiên như Căm xe, Sồi, Ash, Oak thường được sử dụng để xây dựng.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Trước khi quyết định mua sản phẩm, bạn nên kiểm tra kỹ chất lượng sản phẩm bằng cách xem mẫu và yêu cầu xem thông tin về nguồn gốc và chất lượng gỗ.
An Thành Furniture – Tổng kho gỗ ghép công nghiệp tại Quận 4
Anh Vũ Xuân Đông – người sáng lập ra Công ty TNHH Gỗ An Thành, trải qua hơn 10 năm đi lên từ công việc kinh doanh ván trực tiếp tới từng xưởng nội thất, từng công trình của anh em thi công để nắm bắt và hiểu được chi tiết nỗi đau cái nào cần và đúng nhất đem lại lợi ích tối đa cho đơn vị sản xuất, chất lượng, thẩm mỹ cho công trình và người sử dụng.
Từ việc tìm tòi và lăn xả trong hoạt động kinh doanh để thành lập lên An Thành Furniture hiện tại công ty cam kết đảm bảo đem lại những mảng ghép còn thiếu hoặc chưa được làm tốt trên thị trường hiện nay tới các đơn vị sản xuất, các nhà phân phối.
- Trụ sở: Số 33, đường D2 TP. Dĩ An, Tỉnh. Bình Dương – Văn phòng GD: KDC Thới An, Q12, HCM
- Tổng Kho: Kho chế Biến Lâm Sản – Khu KT Nghi Sơn – Trường Lâm – Nghi Sơn – Thanh Hóa
- Kho 1: Thửa 67 TBĐ 64 KP. Phước Hải, P. Thái Hòa, TX. Tân Uyên, Bình Dương
- SĐT: 0938 123 304
Kết luận
Trên đây là một số thông tin về gỗ ghép Quận 4 – một trong những khu vực tập trung nhiều cửa hàng gỗ uy tín và chất lượng tại TP HCM.
Bạn có thể tham khảo bảng giá, tìm hiểu về thị trường, các ưu nhược điểm của gỗ ghép, các ứng dụng và kinh nghiệm lựa chọn, mua cửa hàng gỗ ghép chất lượng tại Quận 4 để có thể mua được sản phẩm chất lượng, phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn.
Từ khoá được tìm kiếm nhiều: gỗ ghép quận 4, gỗ ghép cao su tại quận 4, gỗ ghép ở quận 4, công ty gỗ ghép thanh quận 4, ván gỗ ghép quận 4, gỗ ghép xoan đào quận 4, gỗ ghép thanh tại quận 4, cty gỗ ghép quận 4, gỗ ghép cao su quận 4
|